
G-CSF - Filgrastim Injection
Đây là thuốc gì?
FILGRASTIM (đọc là fil GRA stim) làm giảm nguy cơ nhiễm trùng ở những người đang hóa trị. Thuốc này tác dụng bằng cách giúp cơ thể tạo ra nhiều tế bào bạch cầu hơn, giúp bảo vệ cơ thể khỏi bị nhiễm trùng. Thuốc này cũng có thể được dùng để hỗ trợ những người đã tiếp xúc với lượng bức xạ cao. Thuốc này có thể được dùng để giúp chuẩn bị cho cơ thể quý vị trước khi ghép tế bào gốc. Thuốc này tác dụng bằng cách giúp tủy xương tạo ra và giải phóng tế bào gốc vào máu.
Thuốc này có thể được dùng cho những mục đích khác; hãy hỏi người cung cấp dịch vụ y tế hoặc dược sĩ của mình, nếu quý vị có thắc mắc.
(CÁC) NHÃN HIỆU PHỔ BIẾN: Neupogen, Nivestym, Nypozi, Releuko, Zarxio
Tôi cần phải báo cho người cung cấp dịch vụ y tế của mình điều gì trước khi dùng thuốc này?
Họ cần biết liệu quý vị hiện có bất kỳ tình trạng nào sau đây hay không:
- Tiền sử bị bệnh về máu, như là bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
- Bệnh thận
- Mới xạ trị gần đây hoặc đang xạ trị
- Phản ứng bất thường hoặc phản ứng dị ứng với filgrastim, pegfilgrastim, latex, cao su, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, hoặc chất bảo quản
- Đang có thai hoặc định có thai
- Đang cho con bú
Tôi nên sử dụng thuốc này như thế nào?
Thuốc này để tiêm vào dưới da hoặc vào tĩnh mạch. Thuốc này thường được đội ngũ chăm sóc cho dùng tại bệnh viện hoặc phòng mạch. Thuốc này có thể được cho dùng tại nhà. Nếu quý vị có thuốc này tại nhà, thì quý vị sẽ được bày cách sửa soạn và cách dùng thuốc. Hãy sử dụng đúng như đã được chỉ dẫn. Dùng theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Duy trì dùng thuốc, trừ khi đội ngũ chăm sóc của quý vị yêu cầu ngưng dùng thuốc.
Điều quan trọng là quý vị phải bỏ kim tiêm và ống tiêm đã dùng vào thùng chuyên đựng vật bén nhọn. Không được bỏ chúng vào thùng rác thông thường. Nếu quý vị không có thùng chuyên đựng vật bén nhọn, thì hãy gọi tới dược sĩ hoặc đội ngũ chăm sóc của mình để xin một cái.
Thuốc này được kèm theo HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG. Hãy hỏi dược sĩ của quý vị để được hướng dẫn về cách sử dụng thuốc này. Đọc kỹ thông tin. Hãy hỏi dược sĩ hoặc đội ngũ chăm sóc của mình, nếu quý vị có các thắc mắc.
Hãy bàn với đội ngũ chăm sóc của quý vị về việc dùng thuốc này ở trẻ em. Mặc dù thuốc có thể được kê toa cho trẻ em trong những trường hợp chọn lọc, nhưng cần phải thận trọng.
Quá liều: Nếu quý vị cho rằng mình đã dùng quá nhiều thuốc này, thì hãy liên lạc với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu ngay lập tức.<br />LƯU Ý: Thuốc này chỉ dành riêng cho quý vị. Không chia sẻ thuốc này với những người khác.
Nếu tôi lỡ quên một liều thì sao?
Điều quan trọng là không nên bỏ lỡ liều thuốc nào. Hãy bàn với đội ngũ chăm sóc để xem quý vị nên làm gì nếu lỡ quên một liều thuốc.
Những gì có thể tương tác với thuốc này?
- Các loại thuốc có thể gây phóng thích bạch cầu trung tính, chẳng hạn như lithium
Danh sách này có thể không mô tả đủ hết các tương tác có thể xảy ra. Hãy đưa cho người cung cấp dịch vụ y tế của mình danh sách tất cả các thuốc, thảo dược, các thuốc không cần toa, hoặc các chế phẩm bổ sung mà quý vị dùng. Cũng nên báo cho họ biết rằng quý vị có hút thuốc, uống rượu, hoặc có sử dụng ma túy trái phép hay không. Vài thứ có thể tương tác với thuốc của quý vị.
Tôi cần phải theo dõi điều gì trong khi dùng thuốc này?
Tình trạng của quý vị sẽ được theo dõi cẩn thận trong khi quý vị đang dùng thuốc này.
Quý vị có thể cần đi làm xét nghiệm máu trong khi đang dùng thuốc này.
Hãy thảo luận với đội ngũ y tế về nguy cơ mắc bệnh ung thư. Quý vị có thể có nguy cơ cao bị một số bệnh ung thư, nếu dùng thuốc này.
Tôi có thể nhận thấy những tác dụng phụ nào khi dùng thuốc này?
Những tác dụng phụ quý vị cần phải báo cho đội ngũ chăm sóc càng sớm càng tốt:
- Các phản ứng dị ứng — da bị nổi ban, ngứa, nổi mày đay, sưng ở mặt, môi, lưỡi, hoặc họng
- Hội chứng rò rỉ mao mạch — đau dạ dày hoặc cơ bắp, yếu khác thường hoặc mệt mỏi khác thường, cảm thấy ngất xỉu hoặc choáng váng, giảm lượng nước tiểu, sưng cổ chân, bàn tay hoặc bàn chân, khó thở
- Số lượng tế bào bạch cầu cao — sốt, mệt mỏi, khó thở, đổ mồ hôi ban đêm, thay đổi thị lực, sụt cân
- Viêm động mạch chủ — sốt, mệt mỏi, đau lưng, ngực hoặc bao tử, đau đầu dữ dội
- Tổn thương thận (viêm cầu thận) — giảm lượng nước tiểu, nước tiểu có màu đỏ hoặc nâu sẫm, nước tiểu có bọt hoặc sủi bọt, sưng mắt cá chân, bàn tay hoặc bàn chân
- Thở dốc hoặc khó thở
- Tổn thương lá lách — đau ở vai hoặc bụng trên bên trái
- Xuất huyết hoặc bầm tím bất thường
Các tác dụng phụ thường không cần phải chăm sóc y tế (hãy báo cho đội ngũ chăm sóc nếu các tác dụng phụ này tiếp diễn hoặc gây phiền toái):
- Đau lưng
- Đau xương
- Mệt mỏi
- Sốt
- Đau đầu
- Buồn ói
Danh sách này có thể không mô tả đủ hết các tác dụng phụ có thể xảy ra. Xin gọi tới bác sĩ của mình để được cố vấn chuyên môn về các tác dụng phụ. Quý vị có thể tường trình các tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-332-1088.
Tôi nên cất giữ thuốc của mình ở đâu?
Để ngoài tầm với của trẻ em và thú vật nuôi.
Để thuốc này ở nguyên trong bao bì nguyên thủy cho đến khi quý vị sẵn sàng dùng hoặc cho dùng thuốc. Tránh ánh sáng. Hãy xem trên chế phẩm thông tin về cách cất giữ. Mỗi chế phẩm có thể có các chỉ dẫn khác nhau. Vứt bỏ mọi thuốc chưa dùng sau ngày hết hạn.
Để vứt bỏ các thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn:
- Mang thuốc đến chương trình nhận lại thuốc. Hãy hỏi nhà thuốc của quý vị hoặc cơ quan thực thi pháp luật để tìm địa điểm.
- Nếu quý vị không thể trả lại thuốc, hãy hỏi dược sĩ hoặc đội ngũ chăm sóc của mình cách vứt bỏ thuốc này một cách an toàn.
LƯU Ý: Đây là bản tóm tắt. Nó có thể không bao hàm tất cả thông tin có thể có. Nếu quý vị thắc mắc về thuốc này, xin trao đổi với bác sĩ, dược sĩ, hoặc người cung cấp dịch vụ y tế của mình.