Zoladex - Goserelin Implant

Đây là thuốc gì?

GOSORELIN (đọc là GOE se rel in) điều trị ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú. Thuốc này tác dụng bằng cách làm giảm mức nội tiết tố testosterone và estrogen trong cơ thể. Việc này ngăn cản các tế bào ung thư tuyến tiền liệt và tế bào ung thư vú lây lan hoặc phát triển. Thuốc này cũng có thể được dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung. Đây là tình trạng các mô của lớp lót tử cung phát triển bên ngoài tử cung. Thuốc này tác dụng bằng cách giảm lượng estrogen mà cơ thể tạo ra, làm giảm chảy máu nhiều và đau. Thuốc này cũng có thể được dùng để giúp làm mỏng niêm mạc tử cung trước khi phẫu thuật nhằm ngăn ngừa hoặc làm giảm tình trạng kinh nguyệt ra nhiều.

Thuốc này có thể được dùng cho những mục đích khác; hãy hỏi người cung cấp dịch vụ y tế hoặc dược sĩ của mình, nếu quý vị có thắc mắc.

(CÁC) NHÃN HIỆU PHỔ BIẾN: Zoladex, Zoladex 3-Month

Tôi cần phải báo cho người cung cấp dịch vụ y tế của mình điều gì trước khi dùng thuốc này?

Họ cần biết liệu quý vị hiện có bất kỳ tình trạng nào sau đây hay không:

  • Các vấn đề về xương
  • Bệnh tiểu đường
  • Bệnh tim
  • Tiền sử nhịp tim hoặc tim đập không đều
  • Phản ứng bất thường hoặc phản ứng dị ứng với goserelin, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, hoặc chất bảo quản
  • Đang có thai hoặc định có thai
  • Đang cho con bú

Tôi nên sử dụng thuốc này như thế nào?

Thuốc này để tiêm dưới da. Thuốc này được đội ngũ chăm sóc của quý vị cho dùng tại bệnh viện hoặc phòng mạch.

Hãy bàn với đội ngũ chăm sóc của quý vị về việc dùng thuốc này ở trẻ em. Có thể cần chăm sóc đặc biệt.

Quá liều: Nếu quý vị cho rằng mình đã dùng quá nhiều thuốc này, thì hãy liên lạc với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu ngay lập tức.<br />LƯU Ý: Thuốc này chỉ dành riêng cho quý vị. Không chia sẻ thuốc này với những người khác.

Nếu tôi lỡ quên một liều thì sao?

Hãy đến các cuộc hẹn khám để nhận các liều thuốc tiếp theo. Điều quan trọng là không nên bỏ lỡ liều thuốc của quý vị. Hãy gọi cho đội ngũ chăm sóc của mình nếu quý vị không thể đến một cuộc hẹn khám.

Những gì có thể tương tác với thuốc này?

Không được dùng thuốc này cùng với bất kỳ thứ nào sau đây:

  • Cisapride
  • Dronedarone
  • Pimozide
  • Thioridazine

Thuốc này cũng có thể tương tác với các thuốc sau đây:

  • Các thuốc khác làm thay đổi nhịp tim

Danh sách này có thể không mô tả đủ hết các tương tác có thể xảy ra. Hãy đưa cho người cung cấp dịch vụ y tế của mình danh sách tất cả các thuốc, thảo dược, các thuốc không cần toa, hoặc các chế phẩm bổ sung mà quý vị dùng. Cũng nên báo cho họ biết rằng quý vị có hút thuốc, uống rượu, hoặc có sử dụng ma túy trái phép hay không. Vài thứ có thể tương tác với thuốc của quý vị.

Tôi cần phải theo dõi điều gì trong khi dùng thuốc này?

Hãy đi gặp đội ngũ chăm sóc để kiểm tra định kỳ sự tiến triển của quý vị. Các triệu chứng của quý vị có thể có vẻ xấu đi trong những tuần đầu tiên của điều trị. Hãy báo cho đội ngũ chăm sóc của quý vị, nếu các triệu chứng của quý vị không bắt đầu đỡ hơn, hoặc trở nên trầm trọng hơn sau thời gian này.

Dùng thuốc này trong một thời gian dài có thể làm xương của quý vị bị yếu đi. Nếu quý vị hút thuốc lá hoặc thường xuyên uống rượu, thì quý vị có thể làm gia tăng nguy cơ bị hao tổn xương của mình. Tiền sử gia đình bị bệnh loãng xương, sử dụng dài hạn các thuốc chống co giật (chứng kinh phong), hoặc các thuốc corticosteroids cũng có thể làm tăng nguy cơ bị hao tổn xương. Nguy cơ gãy xương có thể tăng lên. Hãy bàn bạc với đội ngũ chăm sóc về sức khỏe xương của quý vị.

Thuốc này có thể làm tăng đường huyết. Nguy cơ có thể cao hơn ở những bệnh nhân đã mắc bệnh tiểu đường. Hỏi đội ngũ chăm sóc xem quý vị có thể làm những gì để giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường khi dùng thuốc này.

Thuốc này sẽ làm ngưng kinh nguyệt bình thường ở phụ nữ. Hãy báo cho đội ngũ chăm sóc của quý vị, nếu quý vị tiếp tục có kinh nguyệt.

Hãy báo cho đội ngũ chăm sóc, nếu quý vị dự định có thai hoặc nghĩ rằng quý vị có thể đang có thai. Thuốc này có thể gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng nếu dùng trong thời kỳ mang thai và trong 12 tuần sau khi ngừng điều trị. Hãy bàn với đội ngũ chăm sóc của quý vị về việc sử dụng các biện pháp ngừa thai đáng tin cậy.

Không được nuôi con bằng sữa mẹ trong khi dùng thuốc này.

Thuốc này có thể gây vô sinh. Hãy thảo luận với đội ngũ chăm sóc của mình, nếu quý vị lo lắng về khả năng sinh sản của mình.

Tôi có thể nhận thấy những tác dụng phụ nào khi dùng thuốc này?

Những tác dụng phụ quý vị cần phải báo cho đội ngũ chăm sóc càng sớm càng tốt:

  • Các phản ứng dị ứng — da bị nổi ban, ngứa, nổi mày đay, sưng ở mặt, môi, lưỡi, hoặc họng
  • Thay đổi lượng nước tiểu
  • Nhồi máu cơ tim — đau hoặc tức ở ngực, vai, cánh tay hoặc hàm, buồn ói, khó thở, da lạnh hoặc ẩm ướt, cảm thấy yếu ớt hoặc choáng váng
  • Các thay đổi về nhịp tim — nhịp tim nhanh hoặc không đều, chóng mặt, cảm thấy yếu ớt hoặc choáng váng, đau ngực, khó thở
  • Lượng đường trong máu cao (tăng đường huyết) — tăng khát nước hoặc lượng nước tiểu, mệt mỏi hoặc yếu ớt khác thường, nhìn mờ
  • Mức calci cao — gia tăng khát nước hoặc tăng lượng nước tiểu, buồn ói, ói mửa, lú lẫn, yếu ớt hoặc mệt mỏi khác thường, đau xương
  • Đau, đỏ, kích ứng hoặc bầm tím ở chỗ tiêm
  • Đau lưng dữ dội, tê hoặc yếu bàn tay, cánh tay, chân hoặc bàn chân, mất khả năng phối hợp động tác, mất kiểm soát ruột hoặc bàng quang
  • Đột quỵ — đột ngột bị tê hoặc yếu ở mặt, cánh tay hoặc chân, nói khó, lú lẫn, khó đi lại, mất thăng bằng hoặc phối hợp động tác, chóng mặt, đau đầu dữ dội, thay đổi thị lực
  • Sưng và đau ở vị trí khối u hoặc ở hạch bạch huyết
  • Bị trở ngại khi đi tiểu

Các tác dụng phụ thường không cần phải chăm sóc y tế (hãy báo cho đội ngũ chăm sóc nếu các tác dụng phụ này tiếp diễn hoặc gây phiền toái):

  • Các thay đổi về ham muốn tình dục hoặc khả năng tình dục
  • Đau đầu
  • Cơn bốc hỏa
  • Thay đổi nhanh chóng hoặc quá mức về cảm xúc hoặc tâm trạng
  • Vã mồ hôi
  • Sưng ở mắt cá chân, bàn tay, hoặc bàn chân
  • Có mùi hôi, ngứa hoặc xuất tiết bất thường ở âm đạo

Danh sách này có thể không mô tả đủ hết các tác dụng phụ có thể xảy ra. Xin gọi tới bác sĩ của mình để được cố vấn chuyên môn về các tác dụng phụ. Quý vị có thể tường trình các tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-332-1088.

Tôi nên cất giữ thuốc của mình ở đâu?

Thuốc này thường được cho dùng tại bệnh viện hoặc phòng mạch. Thuốc này không được cất giữ tại nhà.

LƯU Ý: Đây là bản tóm tắt. Nó có thể không bao hàm tất cả thông tin có thể có. Nếu quý vị thắc mắc về thuốc này, xin trao đổi với bác sĩ, dược sĩ, hoặc người cung cấp dịch vụ y tế của mình.

© 2025 Elsevier/Gold Standard (2023-11-08 00:00:00)

Clinical Trials

Search Cancer Clinical Trials

Carefully controlled studies to research the safety and benefits of new drugs and therapies.

Search

Peer Support

4th Angel Mentoring Program

Connect with a 4th Angel Mentor and speak to someone who understands.

4thangel.ccf.org

ChemoCare

Social Links